IELTS Speaking Part 1: Topic: Career

 

speaking topic career

 

Topic Speaking Career cũng là IELTS Topic thường xuyên xuất hiện ở phần Speaking Part 1. Cùng tham khảo một số câu trả lời mẫu Band 7+ dưới đây nhé cả nhà.

Speaking Model Answers

 

1. Tell me about your job./ What job do you do?

 

Every single time I happen to give a self-introduction, the first piece of information I would bring up is the fact that I am a language teacher, a tutor, and a teaching assistant.

 

2. Why did you choose this job?

 

It would actually take me several minutes to explain how I became fully committed to pursuing an education occupation. First and foremost, it fits my personality and enables me to make the best of my comprehensive knowledge and academic experience. It also guarantees my financial self-sufficiency in the long run. Ultimately, such a job evokes in me a true sense of utmost pride.

 

3. What do you like about your job?

 

I must admit that being a language teacher is so rewarding. It mainly involves passing on valuable knowledge to people of all ages and from diverse cultures where English is not their mother tongues in the first place. This fact alone offers me a great deal of opportunities to improve and advance myself further among societies beyond my motherland.

topic speaking career

4. How long have you been doing this job?

 

To be precise, my career began in early 2018.

 

5. Is there anything you don’t like?

 

I don’t think my answer to this question will ever change. Absolutely not. Teaching undoubtedly benefits me in multiple ways all the time.

 

Vocabulary

 

=> happen to + V: vô tình xảy đến

Eg: If you happen to meet Hank, please give him my regards.

 

=> bring up: nêu lên, đề cập tới

Eg: He ruined my mood by bringing that up.

 

=> the fact that + (S+V): thực tế rằng

Eg: The fact that none of her students knew how to swim surprised Sophia.

 

=> committed to + (n)/V-ing: cam kết thực hiện thành công một việc làm hay một kế hoạch

Eg: He is now committed to six hours of concentrated study every day.

 

=> pursue: theo đuổi

Eg: We all have life goals to pursue.

 

=> occupation: nghề nghiệp

Eg: The boy is too young to determine his dream occupation.

 

=> first and foremost: đầu tiên và trên hết

Eg: First and foremost, our CEO needs a new secretary.

 

=> fit (as a verb): vừa vặn, thích hợp

Eg: This pair of jeans fits you so well!

 

=> enable: khiến cho có thể

Eg: Learning from the past would enable us to reap success in the future.

 

=> make the best of: tận dụng một cách hiệu quả nhất có thể

Eg: We may not get another chance, so we must make the best of this golden opportunity.

 

=> comprehensive: tổng thể, toàn diện

Eg: A comprehensive workout aims to exercise each of the major muscle groups in the body.

 

 

=> financial self-sufficiency: việc tự túc về tài chính

Eg: Their humble financial self-sufficiency has kept them in poverty for three generations.

 

=> in the long run: về lâu dài

Eg: You may want to quit school now, but you will regret it in the long run.

 

=> evoke: gợi lên

Eg: Different colors evoke different emotions.

 

=> a sense of: sự cảm nhận về

Eg: As a dying person, he has no sense of fear at all.

 

=> utmost: vô cùng, hết sức

Eg: We cannot thank him enough for his utmost kindness.

 

=> pride: niềm hãnh diện

Eg: My father has never taken pride in his own son.

 

=> rewarding: bổ ích, có ý nghĩa

Eg: Making pots can be a satisfying and rewarding hobby for many people.

 

=> involve + (n)/V-ing: bao gồm, liên quan đến

Eg: The treatment does not involve the use of any artificial drugs.

 

=> pass on: truyền đạt

Eg: I didn’t hear much news that I could pass on to you.

 

=> mother tongue: tiếng mẹ đẻ

Eg: I had no idea your mother tongue was Cantonese.

 

=> in the first place: ngay từ đầu

Eg: Charles asked me out for dinner in the first place.

 

=> offer (as a verb): đưa ra, mang lại

Eg: She offered me a ride home.

 

=> a great deal of: vô cùng nhiều

Eg: I was still not convinced that she had made such a great deal of money the previous year.

 

=> motherland: quê hương

Eg: He devoted most of his life to the motherland.

 

=> to be precise: chính xác là

Eg: It was 6:23pm to be precise.

 

=> undoubtedly: chắc chắn

Eg: She undoubtedly feels affection for you.

 

=> benefit (as a verb): mang đến lợi ích/hưởng lợi

Eg: My little brother is stressed, and we believe a vacation would benefit him.

 

=> all the time: luôn luôn

Eg: He talks about you all the time.

 

 

 

 

Tin tức liên quan

Bài viết cung cấp các câu trả lời mẫu cho chủ đề Robots trong IELTS Speaking Part 1, giúp bạn hiểu cách phát triển câu trả lời, sử dụng từ vựng linh hoạt và đạt điểm cao hơn. Ngoài ra, bài viết sẽ gợi ý những cụm từ chủ chốt để bạn áp dụng ngay trong phần thi của mình.

Tác giả: Phong Tran

Bài viết giới thiệu cách trả lời chủ đề Running trong IELTS Speaking Part 1, giúp bạn nắm vững cách trình bày ý tưởng, sử dụng từ vựng phù hợp và đạt điểm cao. Ngoài ra, bài viết cung cấp những cụm từ thông dụng liên quan đến chạy bộ để áp dụng hiệu quả.

Tác giả: Phong Tran

Bài viết này cung cấp các câu trả lời mẫu cho chủ đề Gifts trong IELTS Speaking Part 1, giúp bạn nắm bắt cách trả lời tự nhiên và phát triển ý tưởng hiệu quả. Ngoài ra, bài viết còn gợi ý những cụm từ vựng hữu ích để áp dụng ngay trong phần thi.

Tác giả: Phong Tran

Bài viết cung cấp các câu trả lời mẫu cho chủ đề Chatting trong IELTS Speaking Part 1, hướng dẫn bạn cách phát triển ý tưởng, sử dụng từ vựng và cấu trúc câu phù hợp để đạt điểm cao. Đồng thời, bài viết sẽ gợi ý những cụm từ quan trọng giúp bạn tự tin khi đối thoại.

Tác giả: Phong Tran

Bài viết này giới thiệu các câu trả lời mẫu cho chủ đề Geography trong IELTS Speaking Part 1, giúp bạn làm quen với cách trả lời, sử dụng từ vựng chuyên ngành và phát triển ý tưởng để gây ấn tượng với giám khảo.

Tác giả: Phong Tran

Bài viết này mang đến các câu trả lời mẫu cho chủ đề Helping Others trong IELTS Speaking Part 1, đồng thời hướng dẫn bạn cách sử dụng từ vựng liên quan và triển khai ý tưởng một cách tự nhiên, mạch lạc.

Tác giả: Phong Tran

Nhận lộ trình IELTS TỐI ƯU theo yêu cầu

    1 × five =

    0906897772