IELTS Speaking Part 1: Topic Television

ielts speaking television

 

 

Topic Speaking Television cũng là IELTS Topic thường xuyên xuất hiện ở phần Speaking Part 1. Cùng Trung tâm tiếng Anh IELTS Mc IELTS tham khảo một số câu trả lời mẫu Band 7+ dưới đây nhé cả nhà.

 

Speaking Model Answers

 

1. Do you like watching television, and when do you usually do it?

 

I would not say that I am not fond of watching television at all, but it is really no longer one of the few activities I do for leisure at home every day. I continue to have the entire world in my pocket as long as a smartphone or a tablet is found within my reach. I most often watch television in the early morning, when the latest breaking news starts to be broadcast.

2. How much time do you spend on television?

 

Throughout my life, I have never spent over three hours on television each time I watch it. There is hardly ever a program, such as a single movie or an episode of a drama series, that lasts longer than two and a half hours. Even a mere 15 minutes would suffice me to sort both domestic and international news.

 

3. What types of TV program do you like watching?

 

In addition to news channels, I am a big fan of action fiction and situation comedies. The news keeps me updated on in what manner human societies are changing. No other television program would excite me more than a Hollywood blockbuster, whereas sitcoms teach me to develop a positive and optimistic personality by showing me how life is seen from the perspective of a humorous mind.

4. What types of TV program are popular in your country?

 

Similar to those in other parts of the world, television programs in Vietnam vary from children’s shows to live talk shows. Original Vietnamese channels broadcast contents that embody diverse traditional cultural values of our motherland.

 

5. Why do children like watching television?

 

To us adults, the television is a mere electronic device. To young children, nevertheless, it is a miraculous portal that exposes their innocent minds to a mixed world of realities and fictions, between which they are not yet able to differentiate. On the outside, they seem to be only looking at the screen, but most of us might easily forget the fact that their brains are working to comprehend the world they live within. The more time they spend on television, the bigger their curiosity about it grows.

 

Vocabulary

 

=> no longer: không còn

Eg: Alex no longer works for us.

 

=> as long as: miễn là

Eg: We are pleased to have you stay at our house as long as you like.

 

=> breaking news: tin nóng, tin đặc biệt

Eg: There is no breaking news at this hour.

 

=> broadcast: phát sóng, chiếu

Eg: Most of the programs are broadcast in English.

 

=> drama series: phim chính kịch dài tập

Eg: I am so obsessed with Korean drama series.

 

=> last (as a verb): kéo dài

Eg: I am positive that the rain would last long.

 

=> suffice: đủ để, đủ cho

Eg: A few examples will suffice to illustrate the point.

 

=> sort news: tra cứu, tìm kiếm tin tức

Eg: Modern technologies provide us with numerous methods of sorting news.

 

=> in addition to + (n)/V-ing: bên cạnh, ngoài ra

Eg: In addition to the thick fog, there was a heavy smell.

 

=> a big fan of: là một fan bự của cái gì đó (thích, say mê)

Eg: I had no idea she was a big fan of hip-hop dance.

 

=> action fiction: hành động viễn tưởng

Eg: Most parents believe action fiction stimulates violence in children.

 

=> sitcom (situation comedy): hài kịch tình huống

Eg: My favorite sitcom is about a bunch of friends at a bar.

 

=> manner: cách thức

Eg: The manner in which young children are spoken to varies, depending on who is present.

 

=> blockbuster: phim bom tấn

Eg: Their new film is going to be a real blockbuster.

 

=> optimistic: lạc quan

Eg: He is known for his optimistic can-do attitude.

 

=> humorous: khôi hài, dí dỏm

Eg: There was, they felt, one very humorous incident on the way.

 

=> similar to + (n): tương tự như, giống như

Eg: Your cats look very similar to mine.

 

=> live (as an adjective): trực tiếp trên truyền hình

Eg: Australia’s popular live TV comedy series are absolutely intriguing.

 

=> talk show: chương trình trò chuyện

Eg: She is the anchorwoman for a TV talk show.

 

=> embody: hiện thân, biểu hiện

Eg: Words embody thoughts and feelings.

 

=> mere: chỉ là, chỉ có

Eg: The mere thought of flying fills me with panic.

 

=> miraculous: kỳ diệu

Eg: She made a miraculous recovery from her injuries.

 

=> portal: cổng dẫn xuyên không gian và thời gian

Eg: Alchemiss is trying to close those portals to the hellish world.

 

=> expose: phơi bày, làm lộ ra

Eg: He does not wish to expose his fears and insecurity to anyone.

 

=> innocent: hồn nhiên, trong sáng, vô tư, vô tội

Eg: Many innocent civilians are killed during a war.

 

=> reality: hiện thực

Eg: Imagination is sometimes more vivid than reality.

 

=> fiction: thực tế ảo

Eg: His testimony is a complete fiction.

 

=> differentiate: nhận ra sự khác nhau, phân biệt

Eg: He has learned to differentiate between French and German wines.

 

=> seem: dường như

Eg: He seemed to enjoy her party.

 

=> comprehend: hiểu được

Eg: She failed to comprehend the seriousness of the situation.

 

=> : càng (như thế nào hơn) thì càng (ra làm sao hơn)

Eg: The harder we work, the better our results turn out.

 

 

Tin tức liên quan

Bài viết cung cấp các câu trả lời mẫu cho chủ đề Robots trong IELTS Speaking Part 1, giúp bạn hiểu cách phát triển câu trả lời, sử dụng từ vựng linh hoạt và đạt điểm cao hơn. Ngoài ra, bài viết sẽ gợi ý những cụm từ chủ chốt để bạn áp dụng ngay trong phần thi của mình.

Tác giả: Phong Tran

Bài viết giới thiệu cách trả lời chủ đề Running trong IELTS Speaking Part 1, giúp bạn nắm vững cách trình bày ý tưởng, sử dụng từ vựng phù hợp và đạt điểm cao. Ngoài ra, bài viết cung cấp những cụm từ thông dụng liên quan đến chạy bộ để áp dụng hiệu quả.

Tác giả: Phong Tran

Bài viết này cung cấp các câu trả lời mẫu cho chủ đề Gifts trong IELTS Speaking Part 1, giúp bạn nắm bắt cách trả lời tự nhiên và phát triển ý tưởng hiệu quả. Ngoài ra, bài viết còn gợi ý những cụm từ vựng hữu ích để áp dụng ngay trong phần thi.

Tác giả: Phong Tran

Bài viết cung cấp các câu trả lời mẫu cho chủ đề Chatting trong IELTS Speaking Part 1, hướng dẫn bạn cách phát triển ý tưởng, sử dụng từ vựng và cấu trúc câu phù hợp để đạt điểm cao. Đồng thời, bài viết sẽ gợi ý những cụm từ quan trọng giúp bạn tự tin khi đối thoại.

Tác giả: Phong Tran

Bài viết này giới thiệu các câu trả lời mẫu cho chủ đề Geography trong IELTS Speaking Part 1, giúp bạn làm quen với cách trả lời, sử dụng từ vựng chuyên ngành và phát triển ý tưởng để gây ấn tượng với giám khảo.

Tác giả: Phong Tran

Bài viết này mang đến các câu trả lời mẫu cho chủ đề Helping Others trong IELTS Speaking Part 1, đồng thời hướng dẫn bạn cách sử dụng từ vựng liên quan và triển khai ý tưởng một cách tự nhiên, mạch lạc.

Tác giả: Phong Tran

Nhận lộ trình IELTS TỐI ƯU theo yêu cầu

    sixteen − 6 =

    0906897772